[vc_row][vc_column][vc_column_text]Bạn đang theo một kế hoạch tập luyện nghiêm ngặt và đặt mình vào chế độ ăn dinh dưỡng cân bằng để xây dựng cơ bắp hoặc đơn giản là muốn cơ thể săn chắc và loại bỏ đi lớp mỡ thừa. Vâng! Bước đi của bạn hoàn toàn đúng đắng, tuy nhiên việc theo đuổi một chế độ ăn đảm bảo dinh dưỡng nhưng với một ngân sách có giới hạn thì không hề dề dàng.
Vì vậy, trong bài viết này, chúng tôi đề xuất những loại thực phẩm bổ dưỡng, tiện lợi và tất nhiên là bạn cũng không phải chi quá nhiều tiền cho những loại thực phẩm này. Bây giờ thì cùng theo dõi bài viết nào!
1. Đậu sốt cà chua đóng hộp
Một lát bánh mình nướng, trứng chiên, và đậu sốt cà chua, một ít rau củ khác như nấm, khoai tây nướng…Vậy là bạn đã có một bữa ăn healthy với đủ lượng protein, chất xơ được bổ xung vào bữa ăn của mình. Có vẻ hơi lạ, nhưng tại sao bạn không thử nó trong khi bạn vẫn đang hạn hẹp và công thức chế biến những món ăn “Cấp tốc” nhưng bổ dưỡng như vậy.
2 . Cà chua đóng hộp
Rất nhiều món ăn mà bạn có thể bắt đầu với cà chua mà bạn có thể gặp ở những nhà hàng như mì ý sốt thịt bằm, cà ri,… Chúng tương đối rẻ, dễ tìm và đặc biệt là chứa đầy đủ các loại vitamin C, B, E đây là thực phẩm cần có cho tủ bếp của bạn.
3. Khoai tây
Đây có thể là thực phẩm linh hoạt nhất, khoai tây đáp ứng tất cả những gì bạn mong đợi, một giải pháp tiết kiệm để bổ sung một bữa ăn nếu bạn không ăn thịt. Tinh bột trong khoai tây có thể giúp bạn no trong nhiều giờ.
4. Trái cây và rau đông lạnh
Chắc chắn không thể nào so sánh trái cây và rau đông lại với hoa quả tươi rồi, tuy nhiên bạn có biết bạn sẽ tiết kiệm rất nhiều thời gian khi sử dụng hoa quả, rau củ đông lạnh đã được xử lý sẵn rồi không. Đó cũng chính là lý do khiến nhiều người lười ăn rau tươi vì mất quá nhiều thời gian làm sạch.
Tôi từng từ chối sử dụng chúng, nhưng giờ đó là thứ không thể thiếu trong tủ lạnh của mình. Trái cây và rau củ đông lạnh vẫn đảm bảo cung cấp đầy đủ dưỡng chất thiết yếu cho bữa ăn, đặt biệt là những người bận rộn như bạn.
Quá quen thuộc rồi đúng không nào, cả hai loại này không thể nào thiếu trong bữa ăn của người Việt Nam, nó là thứ nguyên liệu cơ bản và phổ biến nhất thế giới. Nếu bạn bắt đầu chế độ ăn uống riêng của mình đừng quên hai loại nguyên liệu này nhé, chúng sẽ làm món ăn của bạn có mùi vị rất tuyệt đấy.
6. Bột Protein
Trong chế độ ăn kiêng với ngân sách sinh viên, có thể khó đáp ứng đủ nhu cầu protein của bạn mỗi ngày, vì vậy bột protein là điều cần thiết. Sử dụng nó vào buổi sáng hoặc vào cuối ngày nếu bạn cảm thấy lượng protein trong ngày vẫn chưa đạt mục tiêu của mình.
Chắc chắn rồi, gia vị là thứ không thể không nhắc đến trong bài viết này. Muối và tiêu là thứ tối cần thiết để bắt đầu cho tủ gia vị của bạn. Hầu hết mọi công thức nấu ăn đều cần đến muối và để cho món ăn thêm phần hương vị thì tiêu là số một trong các loại gia vị.
8. Mì ống (Nui)
Mì ống, hay người Việt gọi là nui. Nguyên liệu chính để tạo thành nui là bột mì, bột gạo, nước kết hợp với trứng chính vì đó nui cũng là một thực phẩm an toàn và phù hợp cho những công thức nấu ăn healthy. Chúng rất dễ dàng để chế biến, bạn có thể dùng sốt cà chua hoặc đậu sốt cà chua chúng tôi đề xuất ở trên và thêm một ít thịt xay là cũng đã hoàn thiện một bữa ăn trông khá đẹp mắt chuyên nghiệp và bổ dưỡng rồi đấy.
9. Vitamin tổng hợp
Những bệnh như cảm cúm rất hay gặp nhưng không phải là không thể hạn chế nó. Tăng cường hệ thống miễn dịch của cơ thể bạn, bằng cách sử dụng viên uống Vitamin tổng hợp để bổ sung dưỡng chất còn thiếu mà bạn không thể tổng hợp trong bữa ăn hàng ngày. Ngoài ra nó còn giúp bạn tăng thêm năng lượng cho các hoạt động khác trong ngày.
10. BánhPancake
Chỉ cần mua một hộp bột làm bánh Pancake và rồi bạn có thể thỏa sức sáng tạo với hàng trăm công thức làm bánh Pancake trên Internet. Công thức tôi hay dùng là kết hợp bột, trứng, bột protein, và một vài loại gia vị là đã có một khay bánh Pancake ngon lành để dùng trong vài ngày.
Đây là món ăn rất phù hợp cho các bạn sinh viên, bạn chỉ cần dành ra 30 phút đến 1 giờ trong ngày chủ nhật là có thể làm ra những chiếc bánh ngon lành, nó có thể trở thành một bữa ăn nhẹ sau một buổi học vất vả, thuận tiện để mang đi bất cứ đâu.
Bước chân vào giảng đường đại học, mang đến cho bạn cuộc sống độc lập, trưởng thành, bao gồm cả việc tự lo cả những bữa ăn. Hãy nấu những món bạn thích, ưu tiên chọn những loại thực phẩm tươi sống có nguồn gốc rõ ràng.
Những đề xuất chúng tôi đưa ra có thể không phù hợp với khẩu vị của bạn, nhưng có thể sẽ phù hợp với một vài người xung quanh, tuy nhiên hãy từ đó mà sáng tạo ra một danh sách thực phẩm phù hợp cho ngân sách, khẩu vị cũng như sở thích của bạn. Nhưng nếu bạn vẫn còn “BÍ” thì ngay bây giờ giải pháp là gì bạn có biết không? Đó là bốc máy và gọi ngay cho mẹ của bạn, sẽ có hàng trăm phương án cho bạn đấy![/vc_column_text][/vc_column][/vc_row]
Ngày nay, khá nhiều người trong chúng ta dựa vào caffeine (một chất tìm thấy trong cà phê) để giúp đầu óc tỉnh táo suốt một ngày làm việc. Nhưng nếu bạn đang cân nhắc đến việc cắt giảm cà phê, vậy liệu bạn có đặt câu hỏi cơ thể sẽ như thế nào sau khi bạn tiêu thụ một lượng caffeine. Bạn có thể có một ngày làm việc hiệu quả mà không cần đến chúng không?
Trong bài viết này chúng tôi sẽ đi xâu vào phân tích về việc liệu cơ thể của bạn sẽ thay đổi như thế nào nếu bạn uống một ly cà phê và lý do tại sao bạn nên từ bỏ cà phê!
Caffeine là gì?
Caffeine là một chất kích thích thần kinh trung ương được tìm thấy trong trà, cà phê và hạt của cây cacao
Caffeine là một chất kích thích thần kinh trung ương được tìm thấy trong trà, cà phê và hạt của cây cacao. Gần đây, caffeine được sản xuất nhân tạo hàng loạt, một số được chiếc xuất từ nguồn gốc tự nhiên, phổ biến trong số đó là các loại nước uống tăng lực, nước giải khát, pre-workout…
Đây là một loại chất kích thích được sử dụng nhiều nhất trên thế giới, trong một báo cáo có đến 90% người lớn thường xuyên sử dụng caffeine nói chung trong thực đơn ăn uống hàng ngày của họ. Những người dùng caffeine thường xuyên cho biết họ cảm thấy sự gia tăng về sức khỏe, thoải mái, năng lượng, sự tỉnh táo và hòa đông. Nhiều nghiên cứu cũng cho kết quả rằng caffeine cũng có liên quan đến việc tăng hiệu suất tập luyện, kết quả phục hồi và cấu tạo cơ thể.
Tuy nhiên, nếu sử dụng với liều lượng cao và vượt quá khả năng chịu đựng của cơ thể (tùy thuộc vào thời gian sử dụng trong ngày, liều lượng và khả năng hấp thụ của mỗi người) sẽ dấn đến các hiện tượng như lo lắng, bồn chồn, mất ngủ, căng thẳng, đau bụng.
Tại sao bạn muốn loại bỏ caffeine?
Có rất nhiều lý do khiến bạn hoặc bất kỳ ai đó muốn loại bỏ caffeine ra khỏi thói quen hàng ngày của họ. Ngoài những tác dụng phụ đã nêu ở phần trước, việc tiêu thụ quá mức caffeine kéo dài có liên quan đến những triệu chứng như: phụ thuộc caffeine, khó chiu, mệt mỏi, khó ngủ, các vấn đề về tim mạch thậm chí là rối loạn tâm trạng.
Sự phụ thuộc vào caffeine có thể rất khó để từ bỏ vì những lợi ích mà nó mang lại thực sự khiến cuộc sống, công việc và những hoạt động hàng của ngày bạn diễn ra trơn tru và hiệu quả hơn. Nhưng bạn vẫn cố gắng từ bỏ nó thì nước lọc chính là sự thay thế tốt nhất và an toàn nhất, ngoài ra hãy chú ý đến thời gian nghỉ ngơi của cơ thể, đảm bảo giấc ngủ 7 – 8 tiếng mỗi đêm, giấc ngủ trưa 20 – 30 phút để giúp cơ thể của bạn luôn tràn đầy năng lượng và tỉnh táo.
Điều gì xảy ra với cơ thể khi bạn cố loại bỏ caffeine?
Bạn đã sử dụng caffeine hàng năm trời, với một liều lượng cao và đã quen với điều đó thì đồng nghĩa với việc rất khó để bạn có thể “cai nghiện cà phê”.
Người ta ước tính rằng các triệu chứng cai caffein chỉ kéo dài từ hai đến chín ngày, với cường độ cao nhất của các triệu chứng xảy ra trong 24 – 51 giờ sau khi ngừng sử dụng caffeine. Các triệu chứng khi cai nghiện caffeine tùy thuộc vào mức độ phụ thuộc và liều lượng caffeine bạn đã sử dụng trước đây, tuy nhiên các triệu chứng gần như là giống nhau, bao gồm: lo lắng, đau đầu, tâm trạn chán nản, cáu gắt, run, cơ thể luôn ở trạn thái cạn kiệt năng lượng.
Các triệu chứng khi cai caffeine bao gồm: lo lắng, đau đầu, tâm trạn chán nản, cáu gắt, run, cơ thể luôn ở trạn thái cạn kiệt năng lượng.
Cách “cai nghiện caffein” thành công
Như đã đề cập, có rất nhiều lợi ích khi sử dụng caffeine, chỉ cần lưu ý rằng không để cơ thể quá phụ thuộc vào chúng. Dựa vào trạng thái cơ thể và tình hình sức khỏe hiện tại của bạn, để đưa ra lựa chọn rằng bạn nên cắt giảm hay loại bỏ hoàn toàn caffeine khỏi chế độ ăn uống hàng ngày.
Dưới đây là một số “Mẹo cai nghiện caffeine” hàng đầu của chúng tôi để cai nghiện caffeine thành công:
1. Ngủ đủ giấc
Một giấc ngủ trưa rất quan trọng vì bạn có thể cảm thấy mệt mỏi và ít năng lượng hơn do lượng caffeine đã giảm đi. Giấc ngủ kém hoặc không ngủ trưa sẽ càng làm bạn cảm thấy khó cưỡng lại việc sử dụng thêm 1 ly cà phê vào buổi chiều.
2. Uống nhiều nước
Mất nước, giống như việc có một giất ngủ không chất lượng, có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng của việc cai caffeine (như đau đầu, mệt mỏi, tâm trạng không tốt). Hãy đảm bảo bạn uống nhiều nước ít nhất 2 lít mỗi ngày, để cơ thể luôn ở trạng thái đủ nước (có thể dễ dàng đo bằng cách theo dõi màu nước tiểu – từ màu vàng rơm đến trong là những gì bạn đang cần!) .
3. Hãy cai caffeine một cách từ từ
Giảm dần lượng caffeine sử dụng mỗi ngày sẽ dễ dàng hơn nhiều so với việc loại bỏ hoàn toàn. Việc kiêng hoàn toàn caffeine sẽ dễ dẫn đến các triệu chứng nghiêm trọng hơn và cuối cùng có thể dẫn đến việc bạn tái sử dụng caffeine và sử dụng với một liều lượng cao quá mức.
Nếu bạn đang uống 3 ly cà phê mỗi ngày, hãy giảm xuống 2 ly trong vài ngày trong tuần, sau đó 1 ly trong cả tuần tiếp theo, bạn có thể đi theo tốc độ tùy vào liều lượng đang sử dụng mỗi ngày để có một kết quả tốt và nhất.
5. Thử Cà phê decaf (Cà phê đã khử Caffeine)
Một lựa chọn thay thế đó là cà phê decaf, nó có thể mang lại cho bạn phần nào “cảm giác” tương tự như việc uống cà phê có chứa caffeine, rất phù hợp cho những người thích cà phê nhưng lại đang muốn cai caffeine. Đáng chú ý, những lợi ích sức khỏe của việc uống cà phê cũng được thấy trong nhóm người uống cà phê decaf vì vậy nó có thể có lợi cho sức khỏe tương tự như việc bạn uống cà phê có chứa caffeine.
7. Thay đổi Pre-workout bằng một sản phẩm khác
Các loại sản phẩm Pre-workout thường có liên quan đến caffeine với liều lượng cao, và như bạn đã biết caffeine có tác dụng rất tốt đến hiệu suất tập luyện, tuy nhiên trong một số thành phần khác cũng mang lại những lợi ích về hiệu suất như beta-alanine và creatine.
Sử dụng với liều lượng thích hợp 1 – 2 ly cà phê mỗi ngày để cơ thể không quá lạm dụng caffeine cũng như đảm bảo công việc của bạn diễn ra hiệu quả hơn!
Caffeine có những lợi ích tuyệt vời như chúng tôi đã đề cập ở trên, sử dụng với liều lượng thích hợp 1 – 2 ly cà phê mỗi ngày kết hợp với việc đảm bảo giấc ngủ chất lượng và lượng nước cơ thể ở mức đủ sẽ giúp công việc và các hoạt động hàng ngày của bạn sẽ luôn ở mức hiệu quả nhất.
Đối với những ai đang cân nhắc đến việc ngừng sử dụng caffeine vì đang cảm thấy quá phụ thuộc vào chúng hoặc những triệu chứng như khó ngủ, bồn chồn, lo lắng…có thể cân nhắc cắt giảm từ từ cho đến loại bỏ hoàn toàn bằng những phương pháp chúng tôi liệt kê bên trên.
L-Carnitine là một thực phẩm bổ sung nghe, nghe cái tên có vẻ khó hiểu đúng không nào? Trong bài viết này chúng tôi sẽ giải thích cho bạn khái niệm cũng như phân tích chi tiết những lợi ích và cách sử dụng chúng.
L-Carnitine được nhiều VĐV trên thế giới sử dụng, kể cả những người tập luyện môn thể hình vì khả năng đốt mỡ.
L-Carnitine có khả năng tối ưu hóa cách cơ thể bạn sử dụng chất béo làm nguồn nhiên liệu, dẫn đến hiệu suất tập luyện cao hơn. L-Carnitine là một loại thực phẩm bổ sung phổ biến cho mục đích giảm cân và đốt cháy chất béo, khi được sử dụng đúng cách, có thể là một loại bổ sung tuyệt vời cho chế độ tập luyện của bạn.
L-Carnitine là một loại thực phẩm bổ sung phổ biến cho mục đích giảm cân và đốt cháy chất béo
L-Carnitine là gì?
Nó là một hợp chất hợp chất tương tự axit amin không thiết yếu, có nghĩa là nó được sản xuất trong cơ thể một cách tự nhiên.
Bạn có thể có được một lượng L-Carnitine nhất định từ chế độ ăn uống của mình, vì nó được tìm thấy trong các thực phẩm như thịt đỏ. Các nguồn thực vật như bơ và đậu tương cũng chứa một lượng nhỏ. Các loại thực phẩm bổ sung nên được tiêu thụ cùng với chế độ ăn uống lành mạnh.
L-Carnitine chịu trách nhiệm vận chuyển axit béo chuỗi dài đến ty thể của tế bào, nơi năng lượng được tạo ra khi chất béo bị oxy hóa và được sử dụng làm nhiên liệu. Hơn 95% L-Carnitine dự trữ của cơ thể được tìm thấy trong cơ xương (cơ được kết nối với bộ xương của bạn), cùng với lượng vi lượng trong gan và máu.
Lợi ích của L-Carnitine
1. Giảm cân
Một số nghiên cứu đưa ra giả thuyết rằng L-Carnitine có thể giúp cơ thể bạn tạo ra năng lượng bằng cách tận dụng lượng mỡ dự trữ trong cơ thể, cho phép bạn tập luyện lâu hơn và cuối cùng là giúp giảm mỡ. Bằng chứng cho thấy nó có thể thúc đẩy giảm cân bằng cách lượng calo tiêu hao. Dùng L-Carnitine hàng ngày đã được chứng minh là làm tăng nồng độ trong máu và cơ bắp của hợp chất giống axit amin này, giúp tăng cường chuyển hóa chất béo do tăng nồng độ Carnitine cơ bắp.
2. Hiệu suất & Phục hồi
Với khả năng đốt cháy chất béo, L-Carnitine tối ưu hóa cách cơ thể bạn sử dụng chất béo làm nhiên liệu, cho phép bạn tập luyện lâu hơn. Một số nghiên cứu cũng đã phát hiện ra rằng bổ sung 3 tuần với thực phẩm bổ sung L-Carnitine làm giảm tổn thương cơ từ các bài tập cường độ cao.
Bổ sung L-Carnitine cũng có thể đóng một vai trò quan trọng trong việc phục hồi sau khi tập luyện vất vả, với liều đề xuất 2-4g mỗi ngày để tối ưu hóa kết quả. Một số khảo sát cho thấy, việc sử dụng 2-4g mỗi ngày có thể làm giảm các dấu hiệu khác nhau của sức ép trao đổi chất và đau nhức cơ bắp.
L-Carnitine đóng một vai trò quan trọng trong việc phục hồi sau khi tập luyện!
L-Carnitine hoạt động như thế nào?
Khi bạn tập luyện, hàng ngàn phản ứng sinh hóa đang diễn ra bên trong cơ thể bạn. Một trong số đó là hoạt động của các enzyme bắt đầu phân hủy chất béo được lưu trữ thành axit béo và glycerol. Những thứ này sau đó được sử dụng làm nhiên liệu trong suốt quá trình tập luyện.
Các nghiên cứu đã đưa ra giả thuyết rằng L-Carnitine là một hợp chất đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa chất béo này. Vì vai trò chính của nó là vận chuyển các axit béo chuỗi dài qua màng bên trong. Các axit béo này được cho là nguồn năng lượng chính được sử dụng trong các bài tập cường độ thấp đến trung bình.
Các loại L-Carnitine và Công dụng
Hai biến thể chính của L-Carnitine được bổ sung trong chế độ ăn kiêng là L-Carnitine tartrate và acetyl L-Carnitine .
1. L-Carnitine Tartrate
L-Carnitine Tartrate là một trong những dạng L-Carnitine phổ biến nhất được tìm thấy trong các chất bổ sung dinh dưỡng thể thao do tốc độ hấp thu nhanh của nó. Nó được tạo ra trong cơ thể từ các axit amin lysine và methionine và chủ yếu được tổng hợp ở gan và thận trước khi được vận chuyển để sử dụng trong các mô khác trong cơ thể.
L-Carnitine Tartrate được tìm thấy ở mức cao nhất trong các mô sử dụng axit béo làm nguồn nhiên liệu chính, chẳng hạn như cơ xương và cơ tim. Nó nên được thực hiện kết hợp với một chế độ ăn uống và tập luyện cân bằng, lành mạnh.
2. Acetyl L-Carnitine (ALCAR)
Acetyl L-Carnitine được tạo ra trong cơ thể từ các axit amin lysine và methionine. ALCAR có một nhóm acetyl gắn liền với phân tử Carnitine. Điều này cho phép nó đi qua hàng rào máu não khiến nó trở thành dạng sinh học nhất, và do đó dễ dàng hấp thụ nhất.
ALCAR là lý tưởng cho các vận động viên và những người tham gia tập luyện thường xuyên hoặc bất cứ ai tìm kiếm một nguồn L-Carnitine dễ tiêu thụ có thể được sử dụng trong suốt cả ngày.
Khi nào nên dùng L-Carnitine
Các nghiên cứu đã quan sát thấy rằng L-Carnitine, khi được sử dụng với 80g carbohydrate, đã có tác dụng tích cực khi làm tăng 20% hàm lượng Carnitine cơ bắp, điều này được tìm thấy sau 12 tuần sử dụng thực phẩm bổ sung L-Carnitine.
Sự kết hợp của L-Carnitine và Carbohydrate đã ngăn chặn sự gia tăng 18% khối lượng mỡ trong cơ thể do việc sử dụng carbohydrate ở nam giới.
Sử dụng chất bổ sung này với một lượng carbohydrate tác dụng nhanh có thể mang lại lợi ích lớn hơn như insulin, một loại hormone được giải phóng khi bạn tiêu thụ carbohydrate, kích thích vận chuyển Carnitine vào cơ xương.
Mặc dù có một số bằng chứng cho thấy rằng L-Carnitine có thể có hiệu lực sau khoảng 30-45 phút sau khi sử dụng. Việc sử dụng L-Carnitine trước hay sau khi tập luyện đều phù hợp, vì bạn có thể sử dụng chúng bất cứ khi nào ngoại trừ trước khi đi ngủ. Hãy dùng nó hàng ngày trong một vài tuần để tăng lượng Carnitine dự trữ và bạn sẽ có thể thấy một vài thay đổi trên cơ thể.
L-Carnitine và Carbohydrate đã ngăn chặn sự gia tăng 18% khối lượng mỡ trong cơ thể
Liều dùng L-Carnitine?
Các nghiên cứu đề xuất các liều khác nhau cho từng dạng L-Carnitine để có kết quả tốt nhất, sau đây được coi là tối ưu cho từng dạng Carnitine:
Bạn làm việc suốt ngày trong môi trường máy lạnh, ít tiếp xúc với ánh nắng mặt trời. Bạn sợ đen da và luôn che kín để tránh ánh nắng trực tiếp mỗi khi ra đường. Nhưng bạn có biết ánh nắng mặt trời là nguồn cung cấp Vitamin D rất quan trọng đối với chứng năng của nhiều hệ thống trong cơ thể bạn. “Vậy, có lẻ nào chúng ta phải phơi nắng mới có thể có được nguồn Vitamin D đó?” Rất may cho chúng ta, vẫn còn một cách đơn giản và hiệu quả để bổ sung Vitamin D, bằng cách nào thì bạn hãy đọc tiếp bài viết này nhé!
Bạn có biết ánh nắng mặt trời là nguồn cung cấp Vitamin D rất quan trọng với cơ thể
1. Vitamin D là gì?
Vitamin D là một loại vitamin quan trọng cho sức khỏe tổng thể, cũng như giúp xương chắc khỏe. Nó được tìm thấy trong một số loại cá có dầu như cá trích, cá mòi, cá ngừ và cá thu, tuy nhiên chúng chỉ là một lượng nhỏ. Ngoài ra nó còn được tìm thấy trong các loại nấm được trồng trong môi trường ánh sáng cực tím, các loại nước trái cây, các sản phẩm từ sữa và ngũ cốc.
Hầu hết vitamin D có thể hấp thu được thông qua việc tiếp xúc với ánh sáng mặt trời, bạn có thể hấp thu khoảng 80-90% lượng vitamin D cần thiết theo cách này. Khi da bạn tiếp xúc với tia nắng mặt trời, nó bắt đầu sản sinh ra vitamin D. Tuy nhiên, kem chống nắng, thời tiết nhiều mây và loại quần áo bạn mặc có thể hạn chế tia UV để sản sinh vitamin D. Điều này có thể khiến bạn bỏ lỡ chất dinh dưỡng thiết yếu này để tăng cường sức khỏe. Thời gian tốt nhất để phơi nắng và hấp thu đủ vitamin D cần thiết là khoảng 10 giờ sáng đến 3 giờ chiều, với khoảng 5 – 30 phút ở các vị trí như mặt, cánh tay, chân, lưng. Ít nhất 2 lần mỗi tuần.
Vitamin D là một yếu tố quan trọng để đảm bảo rằng cơ bắp và các cơ quan chẳng hạn như tim, phổi, não và gan hoạt động hiệu quả, đặc biệt có lợi cho các vận động viên và những người có lối sống lành mạnh thường xuyên chơi thể dục thể thao.
2. Vitamin D2 và Vitamin D3
Vitamin D ở dạng thực phẩm bổ sung có thể kể đến 2 dạng phổ biến nhất là vitamin D2 (ergocalciferol) và D3 (cholecalciferol). Qua thử nghiệm cho thấy cả hai đều có lợi ích sức khỏe như nhau khi sử dụng với liều lượng được đề nghị.
Vitamin D2 được sản xuất từ men và Vitamin D3 là dạng phổ biến hơn được sản xuất như cơ chế của da tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Theo một số nghiên cứu, vitamin D3 là loại mà phần lớn mọi người bị thiếu. Để hạn chế điều này, cần bổ sung vitamin D từ các loại thực phẩm bổ sung hoặc các loại thực phẩm như bơ, ngũ cốc, lòng đỏ trứng, sữa và cá béo. Việc bổ sung vitamin D được khuyên dùng rộng rãi với mọi đối tượng, đặc biệt là với trẻ sơ sinh bú sữa mẹ.
3. Lợi ích của Vitamin D
1. Vitamin D có thể giúp giảm cân
Một số nghiên cứu đã phát hiện ra rằng việc bổ sung canxi và vitamin D có thể làm giảm cholesterol LDL và chu vi vòng eo. Những lợi ích tuyệt vời này đã được nhìn thấy ở những phụ nữ thừa cân và béo phì, những người trước đây có lượng canxi thấp. Tuy nhiên cũng cần nhiều nghiên cứu bổ sung hơn về lợi ích này.
2. Khoáng hóa xương & Đau khớp
Cũng giống như cơ bắp của chúng ta, xương của chúng ta liên tục được xây dựng lại hoặc được mô hình hóa lại thông qua việc khoáng hóa xương. Vitamin D giúp duy trì quá trình khoáng hóa xương bằng cách đảm bảo có nguồn cung cấp canxi dồi dào trong máu. Để đạt được điều này, cần tăng cường sự hấp thụ canxi từ chế độ ăn uống từ ruột già và ruột non. Các nghiên cứu cũng đã quan sát thấy một tác động tích cực đến sự lắng đọng canxi trong xương.
Nếu bạn đang là người tập gym, bạn sẽ biết rằng đau nhứt là điều khá phổ biến. Vitamin D3 có thể giúp ngăn ngừa và điều trị bất kỳ vấn đề dài hạn nào với xương yếu và đau xương. Điều này có nghĩa là bạn vẫn có thể duy trì sức mạnh và khả năng tập luyện khi có tuổi.
3. Tác dụng phụ của vitamin D
Vitamin D thường an toàn khi dùng với lượng khuyến cáo. Hầu hết mọi người không gặp phải tác dụng phụ trừ khi họ dùng quá nhiều ở dạng thực phẩm bổ sung. Liều lượng được đề nghị ở người lớn là 4.000 IU mỗi ngày để ngăn ngừa tác dụng phụ.
4. Dấu hiệu và triệu chứng thiếu Vitamin D
Ví dụ kinh điển về thiếu vitamin D trong thời gian dài là còi xương, một căn bệnh ở trẻ em gây ra xương mềm và biến dạng xương do quá trình khoáng hóa xương không đủ. Đây là lý do tại sao sữa được bổ sung Vitamin D và các thực phẩm bổ sung vitamin D được khuyên dùng cho trẻ đang bú mẹ. Ở người lớn, xương yếu là kết quả phổ biến nhất của sự thiếu hụt vitamin D. Các triệu chứng bao gồm đau xương và cơ bắp không khỏe mạnh.
Điều quan trọng là phải nạp đủ lượng vitamin D để duy trì hệ thống miễn dịch và chức năng cơ bắp, chính vì lẽ đó vitamin D trở thành một phần thiết yếu trong chế độ ăn uống của mỗi vận động viên và những người tập luyện thể thao đặc biệt là thể hình.
Nếu bạn lo lắng về mức Vitamin D của mình, đồng thời bạn cũng đang là 1 trong 4 tình trạng dưới đây thì hãy đến gặp bác sĩ để nhận được lời khuyên hữu ích và chính sác nhất cho tình trạng của bạn hiện tại:
1. Bạn cảm thấy hụt hẫng
Serotonin, hormone kiểm soát tâm trạng của bạn, chúng tăng lên khi tiếp xúc với ánh sáng mạnh và giảm khi ít tiếp xúc ánh sáng. Các nhà khoa học đã kết luận rằng cảm giác suy sụp có thể là một dấu hiệu thiếu vitamin D, vì bạn có thể không nhận đủ ánh sáng mặt trời tự nhiên.
2. Bạn là người lớn tuổi
Khi bạn già đi, làn da của bạn không tổng hợp nhiều vitamin D như khi bạn còn trẻ. Ngoài ra, người lớn tuổi có xu hướng dành nhiều thời gian hơn trong nhà và ăn ít thực phẩm tăng cường Vitamin D.
3. Bạn béo phì hoặc thừa cân hoặc đã trải qua phẫu thuật cắt dạ dày
Mặc dù hai tình huống có thể trái ngược nhau, nhưng cả hai đều khiến bạn có nguy cơ bị thiếu vitamin D. Những người có kích thước cơ thể lớn hơn đòi hỏi nhiều Vitamin D hơn để có chức năng tối ưu, cộng với việc Vitamin D được lưu trữ trong chất béo nên khó giữ nó lưu thông trong máu. Phẫu thuật cắt dạ dày tác động đến phần ruột non nơi hấp thụ Vitamin D, khiến cơ thể gặp bất lợi để có thể nạp đủ vitamin D từ chế độ ăn uống.
4. Bạn có làn da tối hoặc ít tiếp xúc với ánh nắng mặt trời
Một lượng lớn sắc tố melanin trong da làm giảm khả năng hấp thụ tia UV để sản xuất Vitamin D. Bất cứ ai ở trong nhà nhiều hoặc thường xuyên che chắn khi tiếp xúc ánh nắng mặt trời đều không thể có đủ Vitamin D từ ánh sáng mặt trời. Bạn càng cẩn thận về việc tránh tia UV, bạn càng cần nhiều thực phẩm bổ sung vitamin D hoặc ăn nhiều thức ăn chứa vitamin D hơn.
4. Ai nên dùng Vitamin D?
Thiếu vitamin D có thể xảy ra trên toàn dân số và không giới hạn ở trẻ em, dân tộc thiểu số hoặc người cao tuổi. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng rất khó để tìm thấy các quần thể không thiếu vitamin D, đặc biệt là những nơi không có nhiều ánh nắng mặt trời như Vương quốc Anh và Ireland.
Tuy nhiên, những người có tông màu da tối hơn có thể có nguy cơ thiếu hụt nhiều hơn vì họ cần tiếp xúc nhiều với ánh nắng mặt trời hơn để sản xuất cùng một lượng vitamin D như người có làn da sáng hơn.
Mặc dù cả hai biến thể D2 và D3 đều có sẵn ở dạng thực phẩm bổ sung, nhưng D3 là dạng được khuyên dùng nhất.
5. Nguồn vitamin D và liều dùng
Nguồn cung cấp
Nếu bạn nạp vitamin D một cách tự nhiên từ thực phẩm hoặc các loại thực phẩm bổ sung, nó sẽ chuyển thành dạng hoạt động và được gửi vào trong toàn bộ dòng máu.
Vitamin D có trong các loại thực phẩm bổ sung, dưới dạng vitamin độc lập hoặc kết hợp với canxi hoặc phổ biến nhất là trong các viên uống vitamin tổng hợp. Như đã đề cập, vitamin D3 là loại được khuyên dùng nhất để thu được lợi ích tối đa từ thực phẩm bổ sung.
Mặc dù một số loại thực phẩm chứa Vitamin D, tuy nhiên lượng vitamin D không đồng điều hoặc rất ít. Lựa chọn thuận tiện nhất và rẻ nhất cho hầu hết mọi người là đầu tư vào một lọ thực phẩm bổ sung Vitamin D. Đây là một nguồn trực tiếp tuyệt vời và dễ tiêu thụ để bạn có thể nạp đủ lượng vitamin D cần thiết cho một ngày
Cuối cùng, bạn có thể chọn dùng vitamin tổng hợp. Những loại này không chứa nhiều vitamin D như những loại thực phẩm bổ sung chuyên cung cấp Vitamin D. Nó phù hợp cho những người muốn bổ sung đầy đủ các khoáng chất khác ngoài vitamin D như magiê, canxi, kẽm, selenium và vitamin khác (ví dụ A, E, B, K và C).
Vitamin D có trong các loại thực phẩm bạn ăn hàng ngày như trứng, sữa, ngũ cốc, cá béo…!
Ví dụ về nguồn vitamin D
Tiếp xúc với ánh nắng mặt trời
Cá béo – 85 gram cá hồi chứa khoảng 450 IU
Cá ngừ đóng hộp – 150 IUs mỗi 113 gram
Lòng đỏ trứng – 40 IU
Nấm – Nấm Portobello 400 IU mỗi 85 gram
Sữa bổ sung vi chất
Ngũ cốc dinh dưỡng
Dầu gan cá tuyết – 1300 IU
Viên uống Bổ sung
Liều dùng vitamin D
Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng 2500 IU là liều lượng vitamin D hiệu quả hàng ngày mà không gây ra bất kỳ tác dụng phụ nào cho người sử dụng trong khi vẫn giữ được tất cả các lợi ích của loại vitamin quan trọng này.
Bạn cần phải biết được lượng Vitamin D hiện tại bạn đang nạp vào mỗi ngày từ chế độ ăn, trước khi bắt đầu một chế độ ăn mới + thực phẩm bổ sung tăng cường Vitamin D để cảm nhận được hiệu quả rõ rệt hơn.
Sau đây là liều dùng được khuyến cáo của Viện Y Học Hoa Kỳ. Được cập nhật vào năm 2010, Viện Y học Hoa Kỳ (IOM) hiện đã đặt ra liều lượng tại:
Trẻ sơ sinh 0 – 12 tháng – 400 IU (10 mcg)
Trẻ em 1 – 18 tuổi – 600 IU (15 mcg)
Người lớn 19 – 70 tuổi – 600 IU (15 mcg)
Người trên 70 tuổi – 800 IU (20 mcg)
Phụ nữ có thai hoặc cho con bú – 600 IU (15 mcg)
6. Tổng Kết
Vitamin D là một loại vitamin quan trọng cho mọi người để đảm bảo sức khỏe cho hệ thống miễn dịch, xương và các cơ quan quan trọng của bạn. Có rất nhiều nguồn cung cấp vitamin D, tuy nhiên tốt nhất và đơn giản nhất là sử dụng thực phẩm bổ sung nếu bạn đang cảm thấy thiếu Vitamin D.
Sử dụng theo đúng hướng dẫn về liều lượng trên bao bì của sản phẩm bổ sung hoặc theo toa của bác sĩ.
Nếu bạn tin rằng bạn đang thiếu Vitamin D, tốt nhất hãy gặp bác sĩ để có những lời khuyên phù hợp nhất.
Mặc dù việc tập luyện của bạn có thể chỉ là một phần nhỏ trong cuộc sống hàng ngày của bạn, tuy nhiên, cách bạn nạp năng lượng cho cơ thể và phục hồi cũng quan trọng không kém việc tập luyện.
Hiện nay, thị trường thực phẩm bổ sung rất đa dạng, chúng thuận tiện và dễ dàng hỗ trợ bạn để thực hiện các mục tiêu tập luyện. Bài viết này, chúng tôi sẽ đưa ra những lời khuyên hữu ích để bạn có thể lựa chọn loại thực phẩm bổ sung phù hợp mục tiêu, cũng như cách sử dụng vào thời điểm phù hợp trong ngày.
Tùy thuộc vào cách bạn sắp xếp thời gian tập luyện trong ngày là buổi sáng hay chiều tối, sẽ có những cách dùng thực phẩm bổ sung và lựa chọn loại thực phẩm bổ sung tốt cho mỗi thời điểm.
1. Thực phẩm bổ sung cho bữa sáng
Sử dụng Pre-Workout trước mỗi buổi tập khoảng 30 phút để chúng phát huy tối đa hiệu quả.
Nếu thời gian tập luyện vào buổi sáng là một vấn đề nhứt đầu với nhiều anh em, vì không có quá nhiều thời gian để chuẩn bị cho bữa ăn, cũng không thể vào phòng tập với cái bụng quá no, nhưng nếu không ăn uống gì thì không thể nào có đủ năng lượng để tập luyện.
Vì vậy, phương pháp lựa chọn thực phẩm bổ sung có thể khả quan trong tình huống này. Chúng giúp bạn có đủ năng lượng để bắt đầu buổi tập và tận dụng tối đa hiệu suất tập luyện, cho dù bạn chưa ăn gì. Vậy, loạt thực phẩm bổ sung đó là gì?
Pre-Workout, đúng bạn chỉ cần 1 muỗng Pre-Workout. Chúng không chỉ cung cấp năng lượng tự nhiên từ Theacrine và creatine, nó còn có các thành phần khác để tăng sức mạnh và hạn chế mệt mỏi, với Niacin và B12 để tối ưu hóa năng lượng và chuyển hóa. Sử dụng Pre-Workout trước mỗi buổi tập khoảng 30 phút để chúng phát huy tối đa hiệu quả.
Sau khi tập luyện xong, nên ăn gì cho phần ăn buổi sáng của bạn? Lúc này cơ thể bạn rất cần năng lượng và nước, đặc biệt quan trọng hơn khi bạn không ăn gì trước buổi tập luyện vừa rồi. Một bữa ăn chất lượng cao với khoảng 20 – 40gram protetin. Nếu bạn phải đi làm và không thể chuẩn bị bữa ăn, một ly sinh tốt làm bằng whey protein kết hợp với bơ hoặc chuối và yến mạch là giải pháp cấp bách và cũng rất đầy đủ.
Sử dụng viên uống Vitamin tổng hợp cho bữa sáng là điều bạn nên làm. Vì tất cả chúng ta đều biết chế độ ăn bình thường rất khó để cân bằng và hấp thu đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể. Thói quen sử dụng viên uống vitamin tổng hợp vào buổi sáng giúp cơ thể bù đắp bất cứ những thành phần dinh dưỡng còn thiếu trong chế độ ăn suốt cả ngày của bạn.
Dựa trên độ tuổi và mức độ vận động, những loại vitamin và khoáng chất khác cũng có thể sẽ hữu ích với bạn. Nhiều người lựa chọn sử dụng Vitamin D vì những lợi ích mà nó mang lại, đặc biệt cần thiết nếu bạn không thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời. Vitamin D rất quan trọng đối với sức khỏe của xương và giữ cho hệ thống miễn dịch của bạn luôn ở trạng thái tốt nhất. Vitamin D cũng liên quan đến hiệu suất và cải thiện sự cân bằng của cơ bắp.
Ngoài ra bổ sung Omega-3 hàng ngày là điều bạn nên xem xét. Chất béo lành mạnh này được chứng minh cải thiện sức khỏe tim mạch, não bộ, chống viêm, axit béo omega-3 cũng có khả năng làm giảm đau nhức cơ bắp và cải thiện việc xây dựng cơ bắp.
1 muỗng whey protein sau mỗi buổi tập để đảm bảo việc xây dựng cơ bắp và tránh dị hóa cơ
Nếu một bữa ăn trưa lành mạnh không đủ để giúp bạn tăng sức mạnh trong suốt phần còn lại của ngày, hoặc không đủ năng lượng nếu bạn tập luyện buổi chiều. Pre-Workout vẫn là giải tăng cường năng lượng, giữ cho sự trao đổi chất của bạn hoạt động mạnh mẽ.
Đừng quên uống thật nhiều nước, đảo bảo bữa trưa và bữa phụ của bạn có hàm lượng protein để cơ bắp liên tục phục hồi. Nếu bạn đang giảm cân, hãy ăn nhiều rau trong chế độ ăn của bạn, kết hợp rau và thịt nạc sẽ giúp bạn no lâu hơn.
Nếu bạn tập luyện vào buổi chiều, hãy đảm bảo nạp ngay một lượng protein sau tập bằng 1 bình whey protein. Chúng sẽ dễ dàng hấp thu vào cơ thể của bạn để tái xây dựng cơ bắp và phục hồi những khối cơ bị tổn thương sau khi tập luyện.
Sử dụng thêm Creatine sẽ giúp tăng hiệu suất trong quá trình tập luyện của bạn và giữ lượng Creatine trích trữ trong cơ bắp của bạn luôn ở mức tối đa và thay thế lượng creatine đã sử dụng trong quá trình tập luyện.
3. Thực phẩm bổ sung cho bữa tối và trước khi ngủ
Nếu muốn tối đa hóa phục hồi cơ bắp của bạn qua đêm có thể xem xét sử dụng Casein
Nếu bạn quá bận rộn và chỉ có thể tập luyện được vào buổi tối (7 – 10 giờ), trong trường hợp này bạn nên tránh sử dụng pre-workout vì thành phần chính của chúng là caffeine, nó sẽ khiến bạn khó ngủ. Thay vào đó hãy sử dụng những sản phẩm tăng sức mạnh khác chẳng hạn Alpha Pump Pre-Workout, EVP 3D với vitamin C, sắt, taurine và thiamine cung cấp cho cơ thể những thành phần quan trọng để duy trì năng lượng trong suốt quá trình tập luyện.
Một trong những cách hiệu quả nhất để giúp cơ thể bạn phục hồi là NGỦ – ít nhất 8 tiếng. Nếu muốn tối đa hóa phục hồi cơ bắp của bạn qua đêm có thể xem xét sử dụng Casein. Những sản phẩm này sẽ giúp cơ bắp của bạn được nuôi dưỡng trong suốt một đêm dài với lượng protein hấp thu chậm. Sẽ không có điều kỳ diệu gì xảy ra vào sáng hôm sau đâu, nhưng chắc chắn mục tiêu xây dựng cơ bắp của bạn sẽ nhanh hơn. Khi mà cơ thể luôn trong trạng thái được tổng hợp protein và xây dựng cơ bắp như vậy
Nghiên cứu đã chứng minh cơ bắp của chúng ta cần protein để phục hồi đến 24 giờ sau khi tập luyện, vì vậy kết thúc một ngày của bạn với Casein sẽ khiến bạn cảm thấy chắc chắn rằng bạn đã cung cấp cho cơ thể những thành phần tốt nhất để xây dựng và phục hồi cơ bắp.
Phục hồi có thể cũng quan trọng như tập luyện khi nói đến việc xây dựng cơ bắp. Mặc dù chế độ ăn uống lành mạnh là cốt lõi của việc hình thành thấy kết quả, nhưng việc sử dụng thực phẩm bổ sung kịp thời và phù hợp có thể tạo ra tác động lớn đến mục tiêu của bạn theo thời gian.
Cho dù bạn đang cố gắng tăng cân, giảm cân hay chỉ rút ngắn thời gian phục hồi, việc sử dụng đúng loại thực phẩm bổ sung phù hợp với từng thời điểm trong ngày có thể giúp bạn đi đúng hướng và đạt mục tiêu mong muốn.
Vấn đề tăng cân nghe có vẻ dễ dàng, bạn chỉ cần ăn nhiều calo hơn so với lượng calo bạn đốt đi trong công việc và hoạt động hàng ngày? Về lý thuyết thế như vậy. Nhưng tăng cân đúng cách là tăng khối lượng cơ nạc trong cơ thể bạn, bây giờ thì chắc bạn đang chuyển sang câu hỏi làm sao để tăng cơ nạc? Nghe có vẻ phức tạp hơn rồi nhỉ!
May mắn thay, ngoài thị trường có một loạt các thực phẩm bổ sung có thể giúp bạn giải quyết tốt vấn đề đó. Tuy nhiên, nếu không biết cách chọn đúng những loại thực phẩm bổ sung cần thiết thì những lựa chọn sai lầm sẽ không mang lại cho bạn những kết quả mong muốn và thậm chí có thể gây hại nhiều hơn lợi.
Vì vậy, để giúp bạn có những lựa chọn đúng đắng và đúng với nhu cầu tăng cân của bạn hiện tại, chúng tôi đề xuất một số thực phẩm bổ sung mà bạn nên sử dụng. Lưu ý, sẽ không có bất kỳ kết quả thần kỳ nào xảy ra chỉ sau vài lần sử dụng.
Chúng chỉ là thực phẩm bổ sung, không thể thay thế hoàn toàn cho bữa ăn hàng ngày, chúng chỉ giúp bạn tăng tốc độ để đạt đến kết quả nhanh hơn nếu kết hợp với chế độ ăn uống hợp lý kèm một kế hoạch tập luyện chăm chỉ.
Bạn có viết 4 Loại Thực Phẩm Bổ Sung Tốt Nhất Để Tăng Cân?
1. Whey Protein
Có lẽ chúng không còn lạ lẫm với người anh em tập thể hình, nhiều anh em còn gọi đây là sữa tăng cân tăng cơ thần thánh. Whey protein đã chứng minh một số lợi ích cho sức khỏe và thể hình, tiêu biểu nhất là tăng cường xây dựng cơ nạc. Whey protein chứa axit amin kích hoạt tổng hợp protein cơ bắp (xây dựng cơ bắp) và giảm sự phân hủy cơ bắp – tác động tổng thể là sự gia tăng khối lượng cơ nạc.
Đạt được khối lượng cơ nạc mà không tăng khối lượng mỡ là một điều khá khó khăn đối với hầu hết chúng ta. Vì bạn phải ăn thật nhiều protein từ thịt để xây dựng cơ bắp. Nhưng chỉ với một muỗng whey bạn có thể nạp vào khoảng 25g protein và 5g BCAA vào cơ thể, chúng hỗ trợ tái tạo xây dựng và khả năng tổng hợp protein cơ bắp tối ưu.
Lưu ý: Hàm lượng Protein và BCAA trong mỗi một khẩu phần tùy theo các hãng sản xuất khác nhau. Số liệu đưa trên chỉ là số tham khảo trên một số sản phẩm phổ biến.
Trong một thử nghiệm các tình nguyện viên nam và nữ đã được đưa vào tập luyện cho một chương trình dài 8 tuần. Sau đó, họ được chia làm 2 nhóm sử dụng whey protein và nhóm còn lại không sử dụng. Kết quả, những người uống whey protein có khối lượng nạc lớn hơn và lượng chất béo bị mất đi nhiều hơn so với nhóm còn lại.
Vì vậy, cho dù bạn đang tìm cách để tăng cân, giảm cân, thì sử dụng whey protein vẫn là một lựa chọn hoàn hảo.
Creatine là một chất dinh dưỡng không thiết yếu được sản xuất ở gan, thận và tuyến tụy, và có thể tổng hợp thông qua các nguồn thực phẩm giàu protein. Vai trò chính của creatine trong cơ thể là tạo điều kiện cho sự tái tạo nhanh chóng của Adenosine Triphosphate (ATP) – đây là nguồn năng lượng chính được sử dụng cho các bài tập cường độ cao. Vì vậy, sẽ rất hữu ích nếu tăng lượng creatine trong cơ bắp của bạn, điều này có giải quyết được thông qua việc bổ sung creatine.
Bên cạnh công dụng của nó để tăng cường hiệu suất tập thể dục, bổ sung creatine chắc chắn ảnh hưởng đến thành phần cơ thể. Một nghiên cứu cho thấy rằng việc kết hợp bổ sung creatine với tập luyện sức mạnh dẫn đến tăng khối lượng cơ nạc nhiều hơn và giảm % lượng mỡ trong cơ thể so với người không sử dụng.
Creatine thực sự rất cần thiết khi bạn mong muốn đạt được mục tiêu tăng cân!
Khi bắt đầu sử dụng Creatine “trước tiên bạn nên hoàn thành giai đoạn ‘loading’ (nạp) để bão hòa hoàn toàn creatine tích trữ trong cơ bắp của bạn. Để làm điều này, sử dụng công thức 0,3g/kg khối lượng cơ thể (~5g/lần) sử dụng 4 lần một ngày (~20g/ngày) trong một tuần. Sau đó, chuyển sang giai đoạn ‘maintenance’ (duy trì) bằng cách tiêu thụ 3-5g mỗi ngày để giữ cho creatine tích trữ luôn ở mức cao nhất.
Creatine thực sự rất cần thiết khi bạn mong muốn đạt được mục tiêu tăng cân. Chỉ cần một vài gram mỗi ngày có thể giúp bạn tăng thêm khối lượng cơ bắp và cảm nhận rõ rệt hiệu suất tập luyện của bạn tại phòng gym.
Bổ sung weight gainers vào chế độ dinh dưỡng của bạn là một cách dễ dàng để đạt được lượng calo mục tiêu!
Nếu bạn đang muốn biết uống sữa gì để tăng cân? Thì đây, cái tên nói lên tất cả. Bổ sung một lượng calo cao từ các sản phẩm Weight Gainers giúp bạn tăng cân khá hiệu quả. Thông thường, các sản phẩm này chứa đầy hỗn hợp carbohydrate và protein.
Hàm lượng dinh dưỡng của weight gainers làm cho chúng đặc biệt hữu ích cho những người kén ăn hoặc những người phải vật lộn để tiêu thụ khối lượng lớn thực phẩm với mục tiêu tăng cân của họ. Sữa weight gain không phân biệt sử dụng cho người già hay trẻ. Người lớn tuổi có thể sử dụng để thay thế bữa ăn thông thường nhưng vẫn đủ chất dinh dưỡng và protein.
Bạn có biết rằng, tỉ lệ tổng hợp protein giảm khoảng 44% ở những người trên 60 tuổi.
Bất kể tuổi tác nào, bổ sung weight gainers vào chế độ dinh dưỡng của bạn là một cách dễ dàng để đạt được lượng calo mục tiêu cần thiết cho việc tăng cân.
4. HMB
HMB (Beta-hydroxy-beta-methylbutyrate) là một chất chuyển hóa của Leucine. Leucine là một axit amin chuỗi nhánh có tác dụng kích thích tổng hợp protein cơ bắp. HMB tuyệt vời trong việc ngăn chặn dị hóa cơ bắp. Tuy nhiên, chỉ có 5% leucine được chuyển hóa thành HMB, điều này khiến cho việc hấp thụ 3g HMB để xây dựng cơ bắp tối đa là rất khó khăn – Vì vậy, một sản phẩm bổ sung HMB có thể là lựa chọn đơn giản hơn.
HMB cũng phát huy hiệu quả trong việc duy trì cân nặng và khối lượng cơ nạc nếu việc không tập luyện kéo dài. Bạn có để ý, thỉnh thoảng sẽ có thời gian vì một lý do nào đó bạn không thể đi tập gym và 15-20 ngày sau quay lại tập luyện kết quả là câng nặng bị sút lượng cơ bắp cũng mất đi một phần nào đó. HMB sẽ phát huy hiệu quả của nó nếu bạn vẫn duy trì sử dụng HMB trong thời gian nghĩ này.
Sử dụng thực phẩm bổ sung HMB ở mức 3g mỗi ngày với các loại thực phẩm bổ sung hỗ trợ tăng cân, tăng cơ khác để đảm bảo việc xây dựng cơ bắp vượt qua sự phá hủy cơ bắp, giúp bạn tăng cân nạc một cách hiệu quả.
Thực phẩm bổ sung không thúc đẩy tăng cân
Hiệu quả của việc sử dụng thực phẩm bổ sung là khác nhau ở mỗi cá nhân. Nhưng nhìn chung, chúng ta nên bổ sung những loại thực phẩm bổ sung sau đây nếu muốn thực hiện mục tiêu tăng cân. Và ngược lại nên tránh những loại có khả năng khiến bạn có thể bị giảm cân.
Về cơ bản, nếu nguồn năng lượng bạn nạp vào cơ thể lớn mức năng lượng bị tiêu hao, bạn sẽ tăng cân.
Việc sử dụng thực phẩm bổ sung để nạp đủ lượng calo, cũng như những chất mà bạn không thể bổ sung từ chế độ ăn uống thông thường sẽ giúp quá trình tăng cân của bạn hiệu quả hơn. Đặt biệt là tăng cân nạc, đây là mục tiêu cuối cùng và quan trong nhất đối với mỗi người tập gym.
Bất kể tuổi tác hay mức độ vận động nào, những loại thực phẩm bổ sung như whey protein, creatine, weight gainers sẽ giúp bạn tăng cân nhanh hơn. Ngoài ra HMB cũng sẽ giúp bạn duy trì cân năng cũng như khối lượng cơ bắp nếu bạn đang trong một quá trình nghĩ ngơi không tập luyện dài ngày.
Lựa chọn thương hiệu có tên tuổi, kiểm tra thành phần dinh dưỡng trên mỗi bao bì. Đặc biệt nên lựa chọn những đơn vị bán hàng uy tín để tránh hàng giả hàng nhái!
Gym hay người Việt trẻ hay gọi là Gym tập trung vào việc xây dựng cơ bắp của bạn thông qua tập luyện và dinh dưỡng.
Dù mục tiêu tập luyện để thi đấu hay chỉ đơn thuần là cải thiện sức khỏe vóc dáng, thì gym thường được gọi là một lối sống, vì nó liên quan đến thời gian mà bạn dành cho gym cả trong và ngoài phòng tập.
Bài viết này giải thích tập gym ăn gì, những loại thực phẩm nên và không nên sử dụng trong chế độ ăn của một người tập gym và đề xuất cho bạn một thực đơn mẫu trong một tuần.
1. Lợi ích của tập gym
Gym còn được chứng minh là tăng sức đề kháng cho người tập luyện.Tập gym làm tăng sức mạnh và kích thước cơ bắp ngoài ra gym còn được chứng minh là tăng sức đề kháng cho người tập luyện.
Tập gym và rèn luyện cơ bắp được cho là giảm nguy cơ tử vong do bệnh ung thư, bệnh tim và thận, cũng như một số bệnh hiểm nghèo khác.
Những người tập gym thường xuyên có thể giảm mỡ cơ thể, cải thiện sức khỏe của tim mạch và giảm đáng kể nguy cơ tử vong do bệnh tim. Nó sẽ đặt biệt hiệu quả nếu bạn áp dụng hợp lý chế độ ăn tăng cơ giảm mỡ
Ngoài việc tập luyện, những người tập gym cũng rất chú trọng vào chế độ ăn uống hàng ngày của họ. Với kế hoạch cẩn thận, người tập gym có thể ăn theo thực đơn tăng cơ giảm mỡ hoặc thực đơn tăng cân tăng cơ tùy theo mục tiêu tập luyện của họ.
Với thực đơn ăn uống lành mạnh, bao gồm thực phẩm giàu chất dinh dưỡng từ tất cả các nhóm thực phẩm có thể làm giảm đáng kể nguy cơ mắc các bệnh mãn tính.
2. Nhu cầu calo & Vi chất dinh dưỡng
Mục tiêu cho những người tập gym để thi đấu là tăng khối lượng cơ bắp trong giai đoạn bulking và giảm mỡ cơ thể trong giai đoạn cutting. Do đó, họ sẽ tiêu thụ nhiều calo trong giai đoạn bulking hơn trong giai đoạn cutting.
Chế độ ăn cho người tập gym tăng cân!
Bạn cần bao nhiêu calo?
Vậy 1 ngày cần bao nhiêu calo? – Cách dễ nhất để xác định số lượng calo bạn cần là tự cân ít nhất ba lần một tuần và ghi lại những gì bạn ăn bằng ứng dụng theo dõi lượng calo.
Nếu cân nặng của bạn giữ nguyên, số lượng calo bạn ăn hàng ngày là lượng calo duy trì cân nặng. Trong giai đoạn bulking, bạn nên tăng 15% lượng calo.
Ví dụ: nếu lượng calo duy trì của bạn là 3.000 mỗi ngày, bạn nên ăn 3,450 calo mỗi ngày (3.000 x 0,15 = 450) trong giai đoạn bulking của bạn.
Khi chuyển từ giai đoạn bulking sang giai đoạn cutting, thay vào đó, bạn sẽ giảm 15% lượng calo duy trì, nghĩa là bạn sẽ ăn 2.550 calo mỗi ngày thay vì 3,450.
Khi bạn trong giai đoạn bulking hoặc cutting, bạn sẽ cần điều chỉnh lượng calo của mình ít nhất là hàng tháng để có thể thấy sự thay đổi về cân nặng của bạn.
Trong cả hai giai đoạn, bạn không nên giảm hoặc tăng quá 0,5 – 1% trọng lượng cơ thể mỗi tuần. Điều này đảm bảo rằng bạn không bị mất quá nhiều cơ bắp trong giai đoạn cutting hoặc tăng quá nhiều mỡ trong cơ thể trong giai đoạn bulking.
Sau khi xác định số lượng calo bạn cần, bạn có thể xác định tỷ lệ dinh dưỡng đa lượng, đó là tỷ lệ giữa lượng protein, carb và fat (đạm, tinh bột, chất béo).
Không giống như số lượng calo. Tỷ lệ đa lượng của bạn không thay đổi trong cả giai đoạn bulking và cutting
Protein và carbs chứa 4calo/gram, và Fat chứa 9calo/gram.
Tỷ lệ dinh dưỡng đa lượng mà bạn cân nhắc:
30 – 35% lượng calo của bạn từ protein.
55 – 60% lượng calo của bạn từ carbs.
15 – 20% lượng calo của bạn từ fat.
Đây là một ví dụ về tỷ lệ cho cả giai đoạn bulking và cutting:
Bulking phase
Cutting phase
Calories
3,450
2,550
Protein (grams)
259–302
191–223
Carbs (grams)
474–518
351–383
Fat (grams)
58–77
43–57
Đây là những hướng dẫn chung, vì vậy tốt nhất bạn nên tham khảo ý kiến chuyên gia dinh dưỡng để xác định nhu cầu cá nhân dựa trên mục tiêu của bạn để đảm bảo chế độ ăn uống của bạn đủ dinh dưỡng.
3. Dinh dưỡng thể hình: Thực phẩm nên ăn và nên tránh
Chế độ ăn uống là một phần quan trọng của gym. Ăn đúng loại thực phẩm với số lượng thích hợp cung cấp cho cơ bắp của bạn các chất dinh dưỡng cần thiết để phục hồi sau khi tập luyện và xây dựng cơ bắp lớn và khỏe hơn.
Ngược lại, tiêu thụ thực phẩm sai hoặc không tiêu thụ đủ thực phẩm sẽ khiến bạn khó cảm nhận được thành quả tập luyện.
Chế độ ăn uống là một phần quan trọng và quyết định kết quả tập luyện của bạn
Dưới đây là những thực phẩm bạn nên chú trọng và những thực phẩm cần hạn chế hoặc tránh xa:
Thực phẩm nào nên ăn và nên hạn chế
Các loại thực phẩm bạn ăn không cần thiết phải thay đổi giữa giai đoạn bulking và cutting.
Thực phẩm để khuyên dùng:
Thịt, gia cầm và cá: bít tết, thịt bò xay, thăn lợn, thịt nai, ức gà, cá hồi, cá rô phi và cá tuyết.
Sữa: Sữa chua, phô mai, sữa ít béo.
Các loại ngũ cốc: Bánh mì, ngũ cốc, bột yến mạch, quinoa, bỏng ngô và gạo.
Chế độ ăn cũng bạn nên đa dạng các loại thực phẩm, tuy nhiên cũng có một số thực phẩm mà bạn cần phải tránh xa hoặc hạn chế.
Rượu: Rượu có thể ảnh hưởng tiêu cực đến khả năng xây dựng cơ bắp và giảm mỡ của bạn, đặc biệt nếu bạn tiêu thụ quá mức.
Đường: Chúng cung cấp nhiều calo nhưng ít chất dinh dưỡng. Thực phẩm chứa nhiều đường bao gồm kẹo, bánh quy, bánh rán, kem, bánh và đồ uống có đường, chẳng hạn như soda và đồ uống thể thao.
Đồ chiên, rán: Chúng có thể thúc đẩy viêm khi tiêu thụ quá mức. Ví dụ bao gồm: cá chiên, khoai tây chiên, gà chiên…
Ngoài việc hạn chế những thứ này, bạn cũng nên tránh một số loại thực phẩm trước khi đến phòng tập. Chúng có thể làm chậm quá trình tiêu hóa và gây khó chịu cho dạ dày trong quá trình tập luyện của bạn.
Bao gồm:
Thực phẩm giàu chất béo: Thịt nhiều chất béo, thực phẩm bơ và nước sốt hoặc kem.
Thực phẩm giàu chất xơ: Đậu và rau họ cải như bông cải xanh hoặc súp lơ.
Đồ uống có ga nói chung.
Thực phẩm bổ sung
Whey protein: Sử dụng whey protein là một cách dễ dàng và thuận tiện để tăng lượng protein nạp vào cơ thể.
Creatine: Creatine cung cấp cho cơ bắp của bạn năng lượng cần thiết để có thể tăng thêm mức tạ hoặc 1-2 set. Mặc dù có nhiều loại creatine, tuy nhiên nên sử dụng creatine monohydrate vì nó hiệu quả nhất.
Caffeine: Caffeine làm giảm mệt mỏi và cho phép bạn làm việc chăm chỉ hơn. Nó được tìm thấy trong các loại Pre-Workout, Cà phê hoặc Trà xanh.
Bổ sung nhiều vitamin và khoáng chất sẽ hữu ích nếu bạn đang hạn chế lượng calo vì đang trong quá trình cutting giảm mỡ.
Chế độ ăn cho người tập gym ngày trước thường bị hạn chế về vì không có sự đa dạng các loại thực phẩm, điều này có thể dẫn đến việc không bổ sung đủ các khoáng chất và vitamin thiết yếu.
Điều quan trọng là kết hợp đa dạng các loại thực phẩm vào chế độ ăn uống của bạn để đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng của bạn được đáp ứng – đặc biệt là trong giai đoạn cutting.
Mỗi bữa ăn nên chứa 20 – 30 gram protein để hỗ trợ tối ưu cho việc xây dựng cơ bắp.
Các loại thực phẩm bạn sử dụng trong giai đoạn bulking vẫn có thể sử dụng trong giai đoạn cutting, chỉ có một điều là khẩu phần sẽ nhỏ hơn.
Mỗi bữa ăn nên chứa 20 – 30 gram protein để hỗ trợ tối ưu cho việc xây dựng cơ bắp.
Bữa sáng: Sữa chua Hy Lạp mix Dâu tây và cháo yến mạch.
Bữa phụ: Thanh protein, một ít hạt óc chó và hạnh nhân
Bữa trưa: philê cá rô phi, cơm trắng và rau xanh
Bữa phụ: Sữa protein và dưa hấu.
Bữa tối: Thịt bò xay, gạo nâu, dưa chuột
Thứ bảy
Bữa sáng: Bò xào ớt chuông, một ít cơm trắng.
Bữa phụ: Thanh protein, quả chuối
Bữa trưa: Phi lê cá rô phi, khoai tây nghiền.
Bữa phụ: Sữa Protein và 1 quả lê.
Bữa tối: Thịt bò thái hạt lựu với cơm, Salad.
Chủ nhật
Bữa sáng: Trứng rán và bánh mì nướng bơ .
Bữa phụ: Thanh protein và bơ hạnh nhân.
Bữa trưa: Thịt lợn thăn với khoai tây nướng tỏi và đậu xanh luộc.
Bữa phụ: Sữa Protein và dâu tây.
Bữa tối: Bò xay xào ăn cùng mì ý sốt cà chua.
5. Những điều cần lưu ý
Tỷ lệ mỡ trong cơ thể thấp có thể ảnh hưởng tiêu cực đến giấc ngủ và tâm trạng
Để chuẩn bị cho một cuộc thi, các vận động viên luôn trong tình trạng mỡ body cực kỳ thấp, với nam và nữ thường đạt mức mỡ cơ thể lần lượt là 5 – 10% và 10 – 15%.
Phần trăm mỡ này, kết hợp với lượng calo thấp, đã được chứng minh là làm giảm chất lượng giấc ngủ, ảnh hưởng tiêu cực đến tâm trạng và làm suy yếu hệ thống miễn dịch trong những tuần trước khi bắt đầu cuộc thi và thậm chí kéo dài vài tuần sau đó.
Do đó, điều này có thể làm giảm khả năng hoạt động của bạn mỗi ngày, ảnh hưởng tiêu cực đến những người xung quanh và khiến bạn dễ bị bệnh hơn.
Tỷ lệ mỡ trong cơ thể thấp có thể ảnh hưởng tiêu cực đến giấc ngủ, tâm trang và sức đề kháng của cơ thể
Rủi ro khi sử dụng Steroid đồng hóa
Steroid đồng hóa được cho là giúp tăng cường hiệu suất tập luyện, khả năng xây dựng cơ bắp. Rất nhiều vận động viên tham gia thi đấu cho biết họ đã sử dụng steroid trong quá trình tập luyện, xây dựng cơ bắp để chuẩn bị cho giải đấu.
Tuy nhiên, steroid đồng hóa rất không lành mạnh và liên quan đến một số rủi ro và tác dụng phụ như: có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim, giảm khả năng sinh sản và dẫn đến rối loạn tâm thần và hành vi gây trầm cảm.
6. Lời kết
Để đạt được vẻ ngoài mong muốn đòi hỏi bạn phải tập luyện thường xuyên và đặc biệt chú ý đến chế độ ăn uống của mình. Chế độ ăn cho người tập gym thường được chia thành các giai đoạn bulking và cutting, trong đó lượng calo của bạn sẽ thay đổi trong khi tỷ lệ dinh dưỡng đa lượng của bạn vẫn giữ nguyên.
Chế độ ăn uống của bạn nên bao gồm các loại thực phẩm giàu chất dinh dưỡng, 20 – 30 gram protein với mỗi bữa ăn chính và bữa phụ, nên hạn chế rượu và thực phẩm chiên rán hoặc nhiều đường.
Sử dụng các loại thực phẩm khuyên dùng sẽ đảm bảo bạn có được tất cả các chất dinh dưỡng quan trọng mà cơ thể cần để xây dựng cơ bắp và sức khỏe tổng thể.
Hy vọng, sau bài viết này bạn có thể tự lên thực đơn cho mình tùy theo mục đích tăng cân, tăng cơ hoặc giảm mỡ dựa vào những loại thực phẩm tự nhiên kể trên cũng như một số loại thực phẩm bổ sung để mang đến hình thể mong muốn.
BCAA là viết tắt của Branched-Chain Amino Acids bao gồm 3 axit amin chuỗi nhánh là một loại thực phẩm bổ sung đã phổ biến từ những năm 1980, đến nay nó vẫn phù hợp cho những người chơi thể thao đặt biệt trong lĩnh vực thể hình? Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các khái niệm về BCAA, cách thức hoạt động và những lợi ích mà nó mang lại đối với những ai đang muốn xây dựng cơ bắp một cách nghiêm túc.
BCAA là viết tắt của Branched-Chain Amino Acids bao gồm 3 axit amin chuỗi nhánh
Tổng quan kiến thức về BCAA
1. BCAA là gì?
Cơ bắp được tạo thành từ 20 axit amin: 9 thiết yếu và 11 không thiết yếu. Các axit amin thiết yếu không thể tự tổng hợp bởi cơ thể và cần được bổ sung từ chế độ ăn uống của bạn. Ba trong số chín axit amin thiết yếu được gọi là axit amin chuỗi nhánh (BCAA); đó là leucine, isoleucine và valine.
Leucine là một BCAA đặc biệt cần thiết vì nó hoạt động như một tín hiệu “được bật lên” để tổng hợp protein cơ bắp (đây là quá trình xây dựng cơ bắp). BCAA được tìm thấy trong nhiều loại thực phẩm giàu protein. Chúng cũng được sản xuất như là thực phẩm bổ sung như: BCAA dạng bột hoặc BCAAviên uống.
Ba trong số chín axit amin thiết yếu được gọi là axit amin chuỗi nhánh (BCAA); đó là leucine, isoleucine và valine.
2. BCAA hoạt động như thế nào?
Một bữa ăn giàu protein và BCAA sẽ làm tăng tỷ lệ tổng hợp protein cơ bắp của cơ thể bạn. Điều này rất quan trọng vì bạn cần phải ở trạng thái cân bằng protein tích cực để có được cơ bắp. Trong cơ thể bạn, có một sự thay đổi protein cơ bắp liên tục, với các giai đoạn tổng hợp protein cơ bắp và các giai đoạn phân hủy protein cơ bắp.
Nếu tổng hợp protein cơ bắp của bạn vượt quá sự phân hủy protein cơ bắp, bạn sẽ ở trong một sự cân bằng protein tích cực và sẽ đạt được khối lượng cơ bắp. Mặt khác, nếu sự phân hủy protein cơ bắp vượt quá khả năng tổng hợp protein cơ bắp, kết quả một lượng cơ bắp của bạn sẽ bị mất đi.
Sử dụng BCAA có thể giúp tăng tỷ lệ tổng hợp protein cơ bắp của cơ thể. Tỷ lệ tổng hợp này tăng sẽ dẫn đến sự cân bằng protein tích cực và sau đó làm tăng khả năng tăng cơ.
BCAA sẽ làm tăng tỷ lệ tổng hợp protein cơ bắp của cơ thể bạn
3. BCAA có tác dụng gì?
3.1 BCAA Tối đa hóa sự phát triển cơ
Do tác động BCAA đối với việc tăng tỷ lệ tổng hợp protein cơ bắp, các chất bổ sung BCAA thường được sử dụng để tối đa hóa sự phát triển cơ bắp. Nó không có nghĩa là BCAAs đơn thuần có chức năng làm tăng cơ (2 điều này hoàn toàn khác nhau)
BCAA hoạt động như một tín hiệu để tổng hợp protein cơ bắp. Tuy nhiên, tất cả các axit amin thiết yếu cần phải có mặt để thực hiện quá trình tổng hợp protein cơ bắp này. Vì vậy, sử dụng thực phẩm giàu protein như Whey Protein, chứa tất cả các axit amin thiết yếu và BCAA, là một phương pháp hiệu quả nếu bạn đang tìm cách tối ưu hóa việc tăng cơ.
Một số ý kiến từ những người tập luyện và sử dụng BCAA cho biết, BCAA đã làm giảm cảm giác đau nhức cơ bắp sau khi tập luyện. Tuy nhiên, việc phục hồi và cải thiện hiệu suất cơ bắp bằng cách chỉ sử dụng BCAA có tác dụng rất mờ nhạt. Để tối ưu hóa quá trình phục hồi, phát triển cơ yếu tố quan trọng là bữa ăn hàng ngày của bạn phải đảm bảo macro, đặt biệt là protein.
3.3 BCAA sẽ có ích cho bữa ăn ít Protein
Việc bổ sung BCAA sẽ mang lại lợi ích trong một số trường hợp nhất định. Một trong những lợi ích quan trọng nhất của việc bổ sung BCAA là cách nó sẽ ‘giải cứu’ nếu bạn có một bữa ăn ít protein. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng thêm 5g leucine vào đồ uống có chứa 6,25g whey protein giúp nó có tác dụng tổng hợp protein tương tự của loại đồ uống chứa 25g whey protein.
Điều này thực sự hữu ích nếu bạn không thể kiểm soát được lượng macro nạp vào trong một ngày. Ví dụ, trong trường hợp bạn không kịp chuẩn bị bữa trưa và chỉ có thể ăn tạm một ổ bánh mì thì BCAA sẽ phát huy lợi ích của nó trong lúc này. Bổ sung BCAA có thể giúp bữa ăn ít protein của bạn vẫn đảm bảo tỷ lệ tổng hợp protein cao hơn.
Bổ sung BCAA có thể giúp bữa ăn ít protein của bạn vẫn đảm bảo tỷ lệ tổng hợp protein cao
3.4 BCAA hữu ích cho người ăn chay thuần
BCAA có trong thực phẩm nào? – Không phải tất cả các nguồn protein đều chứa cùng một lượng BCAA. Các nguồn protein từ thực vật như lúa mì, đậu nành có hàm lượng BCAA thấp hơn các nguồn protein như sữa, trứng, thịt và cá.
Điều này đặc biệt có lợi cho những người ăn chay cần bổ sung axit amin. Mặc dù bạn có thể tăng cường bổ sung axit amin bằng việc tăng khẩu phần ăn, tuy nhiên BCAA là một giải pháp đơn giản và hiệu quả hơn rất nhiều. BCAA giúp bạn đảm bảo chế độ ăn chay thuần của bạn vẫn được tổng hợp protein cơ bắp một cách hiệu quả.
3.5 BCAA chống lại tác động của việc “chán ăn”
Một trong những tác động của chế độ ăn giàu protein là cảm giác no lâu mà protein mang đến. Nếu bạn đang khá khó khăn để ăn đủ protein cho mục tiêu tăng cơ, thì việc bổ sung BCAA có thể giúp bạn đảm bảo tối đa hóa tỷ lệ tổng hợp protein cơ bắp.
Tình trạng thiếu oxy do tập luyện cường độ cao sẽ ngăn chặn sự thèm ăn của bạn. Nhưng đối với bất kỳ ai tập luyện ở cường độ cao, BCAA có thể giúp chống lại tác động của việc giảm sự thèm ăn bằng cách tăng cường tổng hợp protein trong bữa ăn của bạn.
4. BCAA dùng khi nào thì tốt?
Thời gian sử dụng BCAA không được quy định cụ thể, cũng như chưa có bằng chứng xác thực nào chứng minh sử dụng BCAA vào thời điểm nào phát huy hiệu quả tốt nhất. Tuy nhiên dựa trên kinh nghiệm và khảo sát ở các vận động viên thì thời gian sử dụng BCAA là trước, trong và sau khi tập luyện.
Ngoài ra, một chiến thuật khác để sử dụng BCAA giúp phát huy tối đa hiệu quả đó là: sử dụng BCAA đều đặng suốt cả ngày, đi kèm với BCAA đó là một ít protein.
5. Liều dùng BCAA
Vậy BCAA dùng như thế nào? Liều lượng sử dụng BCAA luôn được các nhãn hàng ghi rõ trên bao bì sản phẩm. Vì vậy bạn nên tham khảo trên bao bì sản phẩm bạn đang sử dụng.
Tuy nhiên, cũng có một hướng dẫn chung như sau: Sử dụng 3-5g BCAA sẽ là tỉ lệ đủ để bắt đầu quá trình tổng hợp protein cơ bắp. Để tối đa hóa tốc độ tổng hợp xây dựng cơ bắp, BCAA nên được kết hợp với tất cả các axit amin thiết yếu khác.
Nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú, bạn không nên dùng BCAA.
Tổng kết về BCAA
Mặc dù một số axit amin được bổ sung qua các loại thực phẩm trong bữa ăn của bạn. Tuy nhiên, nếu không đủ các axit amin thiết yếu và protein thì không đủ khả năng để tăng cường khối lượng cơ bắp.
Bổ sung BCAA vào bữa ăn có hàm lượng protein thấp sẽ giúp tối đa hóa tỷ lệ tổng hợp protein của cơ thể bạn.
BCAA cũng có ích cho những ai bị mất cảm giác thèm ăn do theo đuổi chế độ ăn giàu protein hoặc thiếu oxy do tập luyện cường độ cao gây ra.
Vậy qua bài viết này bạn đã trả lời được cho mình những câu hỏi bcaa dùng để làm gì, bcaa có tốt không, dùng bcaa như thế nào và liều dùng hợp lý là bao nhiêu rồi đúng không nào. Hy vọng từ những kiến thức này bạn có thể lựa chọn những sản phẩm phù hợp để thúc đẩy hiệu quả tập luyện hơn nữa nhé.!
Bạn mới bắt đầu tập luyện và tìm hiểu pre-workout là gì? Bạn có biết rằng pre-workout có thể giúp bạn tối đa hóa hiệu quả tập luyện của bạn tại phòng tập. Để giúp hiểu rõ hơn, chúng tôi sẽ phân tích cụ thể lợi ích của pre-workout và cách lựa chọn sao cho phù hợp với mục tiêu tập luyện của. Chúng tôi cũng đưa ra lời khuyên thời điểm tốt nhất để sử dụng pre-workout để phát huy tối đa lợi ích mà chúng mang lại.
Nếu bạn đang tìm cách tăng hiệu suất của mình trong quá trình tập luyện, mong muốn những thay đổi lớn hơn đối với cơ bắp trong một thời gian cụ thể, sử dụng pre-workout có thể giúp bạn tăng thêm sức mạnh cần thiết để chinh phục mục tiêu đó.
Pre-Workout là gì? Nó là một TPBS hỗ trợ tăng cường năng lượng và tối ưu hóa hiệu suất trong quá trình tập luyện của bạn.
Kiến thức tổng quan về Pre-Workout
Pre-Workout là gì?
Pre-Workout là một cách để tăng cường năng lượng và tối ưu hóa hiệu suất trong quá trình tập luyện của bạn. Pre-Workout là một dạng thực phẩm bổ sung thường là dạng bột, có thể sử dụng ngay khi pha với nước. Pre-Workout là sự kết hợp của nhiều thành phần, gói gọn chỉ trong một sản phẩm, giúp bạn dễ dàng bổ sung các chất cần thiết để chuẩn bị cho một buổi tập.
Mặc dù mỗi thương hiệu sẽ lựa chọn những thành phần riêng của họ, nhưng thông thường pre-workout được tạo thành từ caffeine, vitamin, creatine và các thành phần khác nhau để tăng cường năng lượng và sức mạnh.
Lợi ích của Pre-Workout là tăng hiệu suất trong quá trình luyện tập như tập tạ, tập thể dục sức bền bằng cách tăng năng lượng và trì hoãn sự mệt mỏi. Mặc dù các thành phần trong pre-workout có thể khác nhau, nhưng tất cả đều nhằm mục đích tối đa hóa kết quả tập luyện của bạn.
Thông thường pre-workout được tạo thành từ caffeine, vitamin, creatine và các thành phần khác nhau để tăng cường năng lượng và sức mạnh.
Công dụng của Pre-Workout là gì?
Pre-Workout có tác dụng gì? – Nếu bạn mới tập làm quen với tập luyện và cần tăng năng lượng, hoặc đã tập luyện được một thời gian và cảm thấy như sự tiến bộ của bạn đã bị giảm sút, thì lúc này pre-workout có thể sẽ là vũ khí lợi hại mà bạn nên có.
Các nghiên cứu đã chỉ ra sự gia tăng sức mạnh, sức bền, khả năng tập trung được cải thiện một cách rõ rệt khi sử dụng pre-workout. Sử dụng các sản phẩm pre-workout hoàn chỉnh giúp cơ thể cải thiện hiệu suất tối đa hơn là tự sử dụng một số chất bổ sung đơn lẻ.
Dưới đây bạn sẽ nhận biết được những thành phần bổ sung được tìm thấy hầu hết trong các sản phẩm pre-workout và những tác dụng của nó đối với cơ thể.
Các chất được tìm thấy trong Pre-Workout
Caffeine
Caffeine là một trong những thành phần phổ biến nhất được tìm thấy trong pre-workout, được chứng minh là cải thiện sức mạnh và sức bền của cơ bắp. Bạn có thể hoàn thành nhiều bài tập mà vẫn giữ đầu óc tập trung cao độ.
Nó hoạt động bằng cách làm giãn các mạch máu của bạn, làm tăng lưu lượng máu đến cơ bắp. Caffeine cũng có thể giúp cải thiện sức mạnh não bộ trong thời gian ngắn, giúp bạn dễ dàng tập trung vào các cơ bắp đang làm việc.
Một thành phần phổ biến được tìm thấy trong Pre-Workout là vitamin B như niacin và vitamin B12. Những vitamin này đóng vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất và năng lượng. Chúng cũng có thể chứa creatine, một công cụ hỗ trợ giúp tăng hiệu suất trong thời gian ngắn, tập luyện cường độ cao và cũng giúp tăng cân nếu bạn đang kết hợp chúng với chế độ dinh dưỡng một cách đồng bộ.
Beta Alanine và L-Citrulline
Một số công thức Pre-Workout cũng có thể chứa Beta alanine và L-citrulline, cả hai đều được chứng minh là cải thiện năng lượng trong các bài tập liên quan đến sức bền. Mang lại lợi ích cho cả các bài tập sức mạnh (đẩy tạ) và sức bền (như cardio).
BCAA
Các axit amin chuỗi nhánh, hoặc BCAA, thường được sử dụng như một thành phần quan trọng của các loại Pre-Workout. Chúng có thể bao gồm một thành phần duy nhất hoặc các axit amin riêng lẻ. Khi xây dựng các khối mô cơ, axit amin có thể giúp ngăn ngừa tổn thương và dị hóa cơ bắp, cũng như cải thiện việc xây dựng lại cơ bắp. Chúng cũng giúp ngăn ngừa mệt mỏi ảnh hưởng đến hiệu suất tập luyện.
Carbs
Một số loại Pre-Workout có chứa carbohydrate (đường) để bỏ qua việc sử dụng năng lượng dự trữ trong cơ thể, một số khác thì hoàn toàn không calo, không đường. Bạn có thể quyết định xem bạn có cần carbs hay không dựa trên việc bạn đã ăn một bữa ăn nhẹ trước tập hay mục tiêu tập luyện của bạn.
Nếu bạn đang lên kế hoạch tập luyện các bài tập sức bền, cardio (như chạy hoặc đạp xe), lượng carbs tăng thêm có thể hữu ích trong trường hợp này.
Nếu hôm nay sẽ là ngày tập ngực, tập lưng xô (các bài nâng tạ nói chung) thì bạn không cần thiết phải sử dụng Pre-Workout có chứa carbs.
Creatine
Trong quá trình tập luyện, cơ thể sử dụng creatine để tạo ra năng lượng. Để tập luyện ở cường độ cao, cơ bắp của bạn cần một nguồn năng lượng dồi dào để có thể làm việc hiệu quả hơn trong thời gian dài hơn. Việc bạn có thể thực hiện thêm một vài reps hay tăng thêm mức tạ đều đặn sẽ mang lại hiệu ứng gộp, có nghĩa là bạn sẽ đạt được mục tiêu về hình thể và sức mạnh cơ bắp nhanh hơn. Những thay đổi này có khả năng cải thiện hiệu suất tập luyện và giúp bạn nhận thấy được sự thay đổi tích cực dựa trên mục tiêu tập luyện của bạn.
Đây là một axit amin, một trong những phân tử tạo nên protein. Được tìm thấy trong các nguồn thực phẩm tự nhiên, chúng có thể giúp sửa chữa cơ bắp mới. Khi bạn tập luyện, cơ bắp của bạn phải những tác động liên tục khiến chúng bị tổn thương, và khi được sửa chữa chúng sẽ trở nên mạnh mẽ hơn. Hãy chắc chắn rằng cơ thể của bạn đã dự trữ một lượng L-Glutamine để chuẩn bị sẵn sàng cho một buổi tập luyện nặng nhọc.
Vasodilators
Khi bạn tập luyện, cơ thể bạn đang làm việc chăm chỉ để bơm đủ oxy đến cơ bắp để tạo năng lượng. Vasodilators làm cho các mạch máu mở rộng, làm tăng lưu lượng máu đến cơ bắp, cung cấp cho chúng nhiều chất dinh dưỡng cần thiết để giữ cho bạn vận động. Thời gian dẫn đến sự mệt mỏi được kéo dài, sẽ giúp bạn tập luyện năng suất hơn và bạn có thể thực hiện những thay đổi lớn hơn đối với cơ bắp của mình.
Nên dùng Pre-Workout khi nào?
Vậy nên dùng Pre-workout khi nào? – Vì caffeine là một thành phần chính và chỉ phát huy tác dụng tối đa sau 30 phút sử dụng, vì thế thời gian lý tưởng để bạn bổ sung pre-workout là 30-60 phút trước khi tập luyện.
Đây là khoảng thời gian cần có để chất bổ sung đi vào dòng máu của bạn và cung cấp cho bạn những lợi ích mà bạn đang tìm kiếm. Hầu hết Pre-Workout được thiết kế để được hòa tan trong nước 30 phút trước khi tập luyện, điều này cũng giúp bạn giữ nước tốt hơn.
Mặc dù caffeine tác động đến cơ thể bạn chỉ sau 30 phút, nhưng một số thành phần như creatine và beta-alanine cần thời gian để tích tụ trong cơ thể bạn, và hiệu quả nhất khi được sử dụng liên tục để duy trì khối lượng cơ bắp của bạn. Vì lý do này, việc sử đụng thường xuyên pre-workout trước khi tập luyện sẽ giúp tối đa hóa lợi ích và tác dụng của các thành phần của nó.
Thời gian lý tưởng để bạn bổ sung pre-workout là 30-60 phút trước khi tập luyện.
Tác dụng phụ của Pre-Workout
Vậy Pre-Workout có hại không? Tác dụng phụ tiềm tàn của pre-workout phụ thuộc vào các thành phần trong các loại pre-workout mà bạn đang sử dụng. Thông thường, caffeine và các hợp chất tăng cường năng lượng khác có thể làm tăng nhịp tim và huyết áp của bạn tạm thời, nhưng hãy yên tâm về vấn đề này vì hầu hết chúng không đem lại những tác dụng tiêu cực đối với cơ thể bạn.
Quá nhiều caffeine có thể dẫn đến các tác dụng phụ như buồn nôn, tim đập nhanh và đau đầu ở những người nhạy cảm với caffeine, thông thường các sản phẩm pre-workout có liều lượng dao động từ 150 – 300mg caffeine. Tuy nhiên mỗi người bình thường có thể sử dụng 200 – 400 mg caffeine mỗi ngày nên bạn có thể yên tâm về liều lượng này ở các sản phẩm pre-workout.
Pre-Workout tốt nhất
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều sản phẩm Pre-Workout. Tuy nhiên, trước khi mua bạn nên tìm hiểu kỹ sản phẩm đến từ thương hiệu nào, thành phần mỗi sản phẩm có phù hợp với mục đích tập luyện của bạn hay không. Ngoài ra, ở thị trường hiện nay cũng tồn tại nhiều sản phẩm bị làm giả và làm nhái, chính vì đó hãy lựa chọn những đơn vị bán hàng uy tín, sản phẩm nhập khẩu chính hãy.
Dưới đây chúng tôi sẽ giới thiệu một vài loại pre-workout bạn có thể tham khảo trước khi lựa chọn.
Nutrex – Outlift: Với 30 lần dùng, hương vị thơm ngon dễ uống, Outlift 30 servings là thực phẩm bổ sung cung cấp năng lượng, thúc đẩy tối đa năng suất và hiệu quả tập luyện.
Cellucor – C4 Pre-Workout: C4 Pre-Workout luôn là lựa chọn hàng đầu của giới thể hình bởi khả năng cung cấp năng lượng cực hiệu quả và kích thích trí não tập trung.
MyProtein – THE Pre-Workout Mang lại những thành phần hỗ trợ luyện tập được nghiên cứu rộng rãi và nổi tiếng. Mypre™ 2.0 là một hỗn hợp bùng nổ từ creatine, caffeine, các vitamin thiết yếu và khoáng chất, và các thành phần được chứng minh khoa học cho việc luyện tập.
Lời kết
Pre-workout được thiết kế để giúp tăng hiệu suất của bạn bằng cách tăng cường năng lượng, sức mạnh và sức chịu đựng. Nên sử dụng pre-workout khoảng 30 phút trước khi tập luyện để đảm bảo phát huy hết những lợi ích bao gồm cải thiện sức mạnh cơ bắp, sức bền, sự tập trung, khả năng tăng cân. Để lựa chọn sản phẩm pre-workout phù hợp hãy xem lại kết hoạch và mục tiêu tập luyện của bạn là gì.
Sử dụng pre-workout có thể giúp tối đa hóa tác dụng của nó đối với hiệu suất tập luyện của bạn. Pre-Workout có thể giúp bạn cảm thấy tự tin hơn khi thực hiện các bài tập cường độ cao và thúc đẩy để bạn đạt được mức hiệu suất tốt nhất và nâng cao khả năng thể chất của bạn.
Cà phê là một trong những đồ uống phổ biến nhất thế giới. Nó chứa một chất kích thích rất phổ biến được gọi là caffeine. Nhiều người mỗi sáng dậy là pha ngay một cốc cà phê để thưởng thức, trong khi những người khác cho rằng sau khi thức dậy vài giờ mới sử dụng cà phê mới mang lại nhiều lợi ích hơn. Bài viết này giải thích uống cà phê đúng cách là khi nào và liều lượng uống cà phê sẽ tối đa hóa lợi ích của nó và giảm thiểu tác dụng phụ mà nó mang lại.
Uống cà phê đúng cách như thế nào – Cách phát huy tối đa lợi ích của cà phê?
1. Cà phê nên uống vào thời điểm nào
Nhiều người thưởng thức một tách cà phê ngay sau khi thức dậy. Tuy nhiên uống cà phê quá sớm sau khi thức dậy vào sáng sớm sẽ làm giảm tác dụng tăng cường sinh lực của bạn, vì hormone cortisol đang ở mức cao nhất vào thời điểm này.
Cortisol là một loại hormone có thể tăng cường sự tỉnh táo và tập trung. Nó cũng điều chỉnh sự trao đổi chất của bạn, phản ứng của hệ thống miễn dịch và huyết áp. Hormone này theo một nhịp điệu cụ thể theo chu kỳ đánh thức giấc ngủ của bạn, với mức cao đạt đỉnh 30 – 45 phút sau khi thức dậy và giảm dần trong suốt phần còn lại của ngày.
Điều đó chứng tỏ rằng, thời gian tốt nhất để uống cà phê là từ nữa buổi sáng hoặc gần trưa khi mức cortisol của bạn thấp dần. Đối với hầu hết những người thức dậy vào khoảng 6:30 sáng, thời gian uống cà phê tốt nhất là từ 9:30 – 11:30.
Tuy nhiên, vẫn chưa có nghiên cứu dài hạn nào về tác động sức khỏe của cortisol tăng cao khi uống cà phê. Hơn nữa, sự gia tăng caffeine gây ra bởi cortisol có xu hướng giảm ở những người thường xuyên tiêu thụ caffeine.
Qua đó bạn có thể thấy, không có tác hại quá lớn nếu bạn thích uống cà phê khi vừa thức dậy. Nhưng nếu bạn sẵn sàng thay đổi thói quen uống cà phê buổi sáng sớm, bạn có thể phát huy tốt đa thời gian tỉnh táo và tập trung mà cà phê mang lại trong một ngày.
2. Cà phê giúp tăng hiệu suất tập thể dục
Cà phê được biết đến với khả năng thúc đẩy sự tỉnh táo, nhưng bạn có biết rằng cà phê giúp tăng cường hiệu quả tập thể dục vì hàm lượng caffeine của nó. Thêm vào đó, cà phê có thể là một sự thay thế tiết kiệm hơn nhiều so với các loại thực phẩm bổ sung có chứa caffeine như pre-workout.
Nên sử dụng cà phê hoặc thức uống chứa caffeine từ 30 – 60 phút trước khi tập luyện
Một số nghiên cứu đã chứng minh rằng caffeine có thể trì hoãn sự mệt mỏi khi tập thể dục và cải thiện sức bền và sức mạnh cơ bắp. Nếu bạn đang tìm cách tối ưu hóa hiệu quả của cà phê đối với hiệu suất tập thể dục, tốt nhất nên sử dụng cà phê hoặc thức uống chứa caffeine từ 30 – 60 phút trước khi tập luyện. Đây là thời gian cần có đẻ lượng caffeine lên đến đỉnh điểm trong cơ thể bạn.
Liều dùng caffeine hiệu quả để cải thiện hiệu suất tập thể dục là 3–6 mg/kg trọng lượng cơ thể.
Ví dụ: Đối với một người nặng 70 kg, có thể sử dụng tương đương với khoảng 210 – 420 mg caffeine/ngày.
3. Cà phê có gây lo lắng và khó ngủ
Caffeine trong cà phê có thể thúc đẩy sự tỉnh táo và tăng hiệu suất tập thể dục, nhưng nó cũng có thể gây ra vấn đề với giấc ngủ và lo lắng ở một số người.
Tác dụng kích thích của caffeine từ cà phê trong 3 – 5 giờ, và tùy thuộc vào sự khác biệt của từng người, khoảng một nửa so với tổng lượng caffeine bạn tiêu thụ vẫn còn trong cơ thể sau 5 giờ
Uống cà phê quá gần giờ đi ngủ, chẳng hạn như với bữa tối, có thể gây khó ngủ. Để tránh tác dụng gây rối của caffeine đối với giấc ngủ, bạn nên tránh tiêu thụ caffeine tối thiểu 6 giờ trước khi đi ngủ.
Tránh tiêu thụ caffeine tối thiểu 6 giờ trước khi đi ngủ.
Ngoài vấn đề về giấc ngủ, caffeine có thể làm tăng sự lo lắng ở một số người. Nếu bạn có cảm giác lo lắng, bạn có thể thấy rằng uống cà phê càng làm cho điều đó tồi tệ hơn, trong trường hợp đó, bạn phải tiêu thụ ít hơn hoặc tránh hoàn toàn đồ uống chứa caffeine.
Bạn cũng có thể thử chuyển sang trà xanh, chứa một phần ba lượng caffeine trong cà phê. Trà xanh cũng cung cấp axit amin L-theanine, có đặc tính thư giãn và làm dịu.
4. Cách sử dụng cà phê an toàn hiệu quả
Những người khỏe mạnh có thể tiêu thụ tới 400 mg caffeine mỗi ngày – tương đương với khoảng 4 tách cà phê (950 ML). Khuyến cáo cho phụ nữ có thai và cho con bú là 300 mg caffeine mỗi ngày, với một số nghiên cứu cho thấy giới hạn an toàn nhất là 200 mg mỗi ngày.
Những liều lượng nêu trên bao gồm tất cả các loại thực phẩm hoặc đồ uống chứa caffeine như: cà phê, trà xanh, socola hoặc các loại thức uống thể thao.